Categories: Kế Toán Thuế

Video Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2021 mới nhất (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) 2022

Contents

Mức đóng bảo đảm xã hội năm 2021 mới nhất (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)

Chia sẻ chỉ dẫn mẹo bí quyết Mức đóng bảo đảm xã hội năm 2021 mới nhất (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) Mới nhất FULL chi tiết đầy đủ có Images video HD …( Update lần cuối : 2021-09-07 00:53:50 )

Mức tiền lương và tỷ lệ trích đóng
các khoản bảo đảm xã hội, bảo đảm y tế, bảo đảm thất nghiệp năm 2021

I. Các văn bạn dạng pháp luật quy định về bảo đảm xã hội hiện nay hành: 

Tên Văn Bản

Ngày phát hành

Ngày hiệu lực thực thi hiện hành

Nội dung nổi nhảy

Luật số:
58/2014/QH13

20/11/2014

01/01/2022

Quy định chế độ, chính sách bảo đảm xã hội

Thông tư
59/2015/TT-BLĐTBXH

29/12/2015

15/02/2022

– Các chế độ BHXH (ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất): về điều khiếu nại hưởng trọn, mức hưởng trọn, thời gian hưởng trọn.
– Tiền lương tháng đóng BHXH buộc phải (điều 30)

Nghị định
44/2022/NĐ-CP

14/04/2022

 

01/06/2022

Quy định mức đóng mỗi tháng và phương thức đóng BHXH buộc phải vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh công việc và nghề nghiệp.

Quyết định
595/QĐ-BHXH

14/04/2022

01/07/2022

Ban hành quy trình thu (thủ tục tham gia, điều chỉnh tăng/giảm, truy thu) BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, cấp sổ bảo đảm xã hội, thẻ bảo đảm y tế.
– Quy định về mức đóng, tỷ lệ trích nộp các khoản bảo đảm

Quyết định
888/QĐ-BHXH

16/07/2022

01/07/2022

Sửa đổi Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN tất nhiên Quyết định 595/QĐ-BHXH (Thay Mẫu TK1-TS)

Nghị định
143/2022/NĐ-CP

15/10/2022

01/12/2022

Quy định chi tiết về đối tượng và mức đóng BHXH buộc phải cho NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại nước ta.

Quyết định 166/QĐ-BHXH

31/01/2022

01/5/2022

Quy trình giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH, chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp.

Nghị định 58/2022/NĐ-CP

27/05/2022

15/07/2022

Quy định mức đóng bảo đảm xã hội buộc phải vào Quỹ bảo đảm tai nạn lao động, bệnh công việc và nghề nghiệp.

 Quyết định 1040/QĐ-BHXH

18/08/2022

18/08/2022

Ban hành mẫu Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia bảo đảm xã hội, bảo đảm y tế, bảo đảm thất nghiệp (BHXH, BHYT, BHTN).

Quyết định 505/QĐ-BHXH

27/03/2020C

01/05/2022

Sửa đổi Quyết định 595/QĐ-BHXH về quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ – BNN; cai quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT.

Nghị quyết 68/NQ-CP

01/07/2021

01/07/2021

Một số chính sách bổ sung người lao động và người sử dụng lao động gặp gỡ gian khổ do đại dịch COVID-19.

(Trong đó có: giảm mức đóng BHXH)

Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH

07/07/2021

01/09/2021

Sửa đổi, bổ sung Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH chỉ dẫn quy định về bảo đảm xã hội buộc phải.

II. Mức tiền lương tham gia bảo đảm năm 2021:

1. Đối với khối hành chính sự nghiệp: Tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH buộc phải là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khuông, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở. (cả về thông số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương).

2. Đối với khối Công ty (CTY, DN): Tiền lương do đơn vị quyết định

Tiền lương tháng đóng BHXH buộc phải là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khácTheo Điều 1 của Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH thì:
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo đảm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác quy định tại điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH:

Cụ thể:
* Các khoản phải cộng vào để tham gia bảo đảm xã hội bao héc tàm tất cả:

+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động; đối với người lao động hưởng trọn lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;

+ Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai phía: Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều khiếu nại lao động, tính chất phức tạp công việc, điều khiếu nại sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;

Như phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, hiểm nguy; phụ cấp thâm niên; phụ cấp điểm; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.

+ Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai phía: Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;

* Các khoản ko phải đóng BHXH buộc phải bao héc tàm tất cả:

+ Các khoản phụ cấp lương gắn kèm với quá trình làm việc và hiệu quả thực hiện nay công việc của người lao động.

+ Tiền lương tháng đóng bảo đảm xã hội buộc phải ko bao héc tàm tất cả các chế độ và phúc lợi khác ví như:+/ Thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng con kiến;
+/ Tiền ăn giữa ca;
+/ Các khoản bổ sung xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền ngôi nhà tại, tiền giữ trẻ, nuôi con ăn học nhỏ;
+/ Hỗ trợ Khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người quen thuộc kết duyên, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp gỡ thực trạng gian khổ Khi bị tai nạn lao động, bệnh công việc và nghề nghiệp
+/ Và các khoản bổ sung, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động quy định tại tiết c2 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH (Đó là: Các khoản bổ sung ko xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc ko thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn kèm với quá trình làm việc, hiệu quả thực hiện nay công việc của người lao động.)

– Trước ngày 01/01/2021 (Cụ thể là từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022), tiền lương tháng đóng bảo đảm xã hội là mức lương, phụ cấp lương theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH  và các khoản bổ sung khác theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.
+ Mức lương, ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định của pháp luật lao động mà hai phía đã thỏa thuận. Đối với người lao động hưởng trọn lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán.

+ Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều khiếu nại lao động, tính chất phức tạp công việc, điều khiếu nại sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ.

Như phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, hiểm nguy; phụ cấp thâm niên; phụ cấp điểm; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.

+ Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.

– Lưu ý: Phụ cấp chuyên cần ko phải tham gia bảo đảm buộc phải (Theo Công văn số 3016/LĐTBXH-BHXH ngày 30/7/2022 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về tiền lương đóng BHXH buộc phải)* Các lưu ý Khi xác định mức tiền lương tháng đóng bảo đảm xã hội buộc phải:2.1. Mức tiền lương thấp nhất để tham gia BHXH buộc phải mỗi tháng trong năm 2021:* Không thấp rộng mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều khiếu nại lao động bình thường.- Mức lương tối thiểu vùng năm 2021 sẽ được thực hiện nay theo quy định tại Nghị định 90/2022/NĐ-CP:

VÙNG  

Mức lương tối thiểu vùng năm 2021

Vùng 1

4.420.000 đồng/tháng(Tăng 240.000 đồng/tháng)

Vùng 2

3.920.000 đồng/tháng(Tăng 210.000 đồng/tháng)

Vùng 3

3.430.000 đồng/tháng(Tăng 180.000 đồng/tháng)

Vùng 4

3.070.000 đồng/thángTăng 150.000 đồng/tháng

đầy đủ về cách áp dụng mức lương tối thiểu vùng trong năm 2021 các bạn xem tại đây: Mức lương tối thiểu vùng năm 2021

* Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học tập nghề (bao gồm lao động do Công ty (CTY, DN) tự dạy nghề) phải cao rộng ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùngVí dụ: Công ty Tác giẩ tuyển Bà Nguyễn Thị Minh vào làm kế toán tài chính viên (công việc này đòi hỏi đã qua đào tạo trung cấp), làm việc trong môi ngôi trường bình thường, bà làm việc tại Thanh Xuân – .
Chúng ta xác định mức lương thấp nhất để tham gia BHXH buộc phải mỗi tháng của bà Minh như sau:
Quận Thanh Xuân, TP. thuộc vùng 1: Có mức lương tối thiểu là: 4.420.000 đồng/tháng
Nhưng do công việc của bà Minh đòi hỏi đã qua đào tạo do đó phải cộng thêm 7% mức lương tối thiểu vùng nữa.

=> Mức Lương để tham gia các khoản bảo đảm buộc phải (BHYT, BHYT, BHTN) thấp nhất theo mức lương tối thiểu vùng mới năm 2021 là:

4.420.000 + (7% x 4.420.000) = 4.729.400 đồng/tháng

Tổng kết:1. Mức lương thấp nhất để đóng các khoản bảo đảm xã hội, bảo đảm y tế, bảo đảm thất nghiệp năm 2021

Doanh nghiệp
Thuộc Vùng

Mức lương thấp nhất để tham gia bảo đảm buộc phải 
(BHXH, BHYT, BHTN) vào năm 2021

Đối với lao động chưa qua học tập nghề

(làm công việc giản đơn nhất)

Đối với lao động đã qua học tập nghề

(Phải cộng thêm 7%)

Vùng 1

4.420.000

4.729.400

Vùng 2

3.920.000

4.194.400

Vùng 3

3.430.000

3.670.100

Vùng 4

3.070.000

3.284.900

* Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều khiếu nại lao động nặng nhọc, độc hại, hiểm nguy phải cao rộng ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều khiếu nại lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, hiểm nguy phải cao rộng ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều khiếu nại lao động bình thường.2.2. Mức tiền lương cao nhất để tham gia BHXH buộc phải mỗi tháng trong năm 2021:

Loại Bảo Hiểm

Quy định mức

Không quá

Bảo Hiểm Xã Hội
và Bảo Hiểm Y Tế

Không được
cao rộng 20 lần
mức lương
tối thiểu chung.

= 20 * 1.490.00 = 29.800.000

Bảo Hiểm Thất Nghiệp

Không được
cao rộng 20 lần
mức lương
tối thiểu vùng.

= 20 * “Mức lương tối thiểu của từng vùng”

* Thông tin về mức lương tối thiểu chung:
– Mức lương tối thiểu chung lúc này là: 1.490.000 đồng/tháng Theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP về mức lương cơ sở của cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang.

III. Bảng tỷ lệ trích đóng các khoản bảo đảm mới nhất năm 2021 như sau:

1. Tỷ lệ trích nộp bảo biểm trước ngày 01/07/2021:Theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH như sau: 

Đối tượng

Người sử dụng lao động (DN) đóng

 

Người lao động đóng

Loại BH

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT

BHTN

 

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT

BHTN

Qũy

Hưu TríTử Tuất

Ốm Đau
Thai Sản

TNLĐ
BNN

 

 

 

Hưu TríTử Tuất

Ốm Đau
Thai Sản

TNLĐ
BNN

 

 

Mức đóng

14%

3%

,5%

3%

1%

 

8%

%

1,5%

1%

Tổng

17,5%

 

 

 

8%

 

 

21,5%

 

10,5%

 

32%

(TNLĐ – BNN: Tai nạn lao động, bệnh công việc và nghề nghiệp)

Có thể bạn muốn biết:Theo Nghị định 58/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực thực thi hiện hành:15/07/2022) quy định về mức đóng bảo đảm xã hội buộc phải vào Quỹ bảo đảm tai nạn lao động, bệnh công việc và nghề nghiệp. 

Theo đó:

Doanh nghiệp phát động và sinh hoạt giải trí trong các ngành nghề có nguy hại tiềm ẩn cao về tai nạn lao động, bệnh công việc và nghề nghiệp được áp dụng mức đóng thấp rộng mức đóng bình thường vào Quỹ bảo đảm tai nạn lao động, bệnh công việc và nghề nghiệp (chỉ phải đóng ,3% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH thay vì ,5%):

Khi đáp ứng các điều khiếu nại sau:

1. Trong vòng 03 năm tính đến thời điểm đề xuất ko biến thành xử phạt vi phạm hành chính bởi mẫu mã phạt tiền, ko biến thành truy cứu trách nhiệm hình sự về hành động vi phạm pháp luật về an ninh, vệ sinh lao động và bảo đảm xã hội;

2. Thực hiện nay việc báo cho biết giải trình định kỳ tai nạn lao động và báo cho biết giải trình về an ninh, vệ sinh lao động chính xác, đầy đủ, đúng thời hạn trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất;

3. Tần suất tai nạn lao động của năm liền kề trước năm đề xuất phải giảm từ 15% trở lên so với tần suất tai nạn lao động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất hoặc ko được để xảy ra tai nạn lao động tính từ 03 năm liền kề trước năm đề xuất.

2. Tỷ lệ trích nộp bảo biểm từ ngày 01/07/2021 đến ngày 30/6/2022: Theo Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 1/7/2021 thì từ ngày 01/7/2021 đến ngày 30/6/2022, thay vì phải đóng BHXH buộc phải vào Quỹ TNLĐ, BNN, thì Công ty (CTY, DN) dùng số tiền đó để chăm lo người lao động trong phòng chống dịch. 
Đây là chính sách giảm mức đóng bảo đảm tai nạn lao động, bệnh công việc và nghề nghiệp: Mức đóng BHXH buộc phải vào quỹ TNLĐ, BNN bởi % đến 30/6/2022

“”Người sử dụng lao động được áp dụng mức đóng bởi % quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo đảm xã hội vào Quỹ bảo đảm tai nạn lao động, bệnh công việc và nghề nghiệp trong 12 tháng (thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 đến ko hề ngày 30 tháng 6 năm 2022) cho người lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo đảm tai nạn lao động, bệnh công việc và nghề nghiệp (trừ cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang dân chúng, người lao động trong các cơ quan lại của Đảng, Nhà nước, cơ quan lại hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng trọn lương từ ngân sách đất nước). Người sử dụng lao động bổ sung toàn bộ số tiền có được từ việc giảm đóng Quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh công việc và nghề nghiệp cho người lao động phòng chống đại dịch COVID-19″”

Do đó tỷ lệ trích nộp bảo đảm áp dụng từ ngày 01/07/2021 đến ngày 30/6/2022 được thay đổi như sau:

Đối tượng

Người sử dụng lao động (DN) đóng

 

Người lao động đóng

Loại BH

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT

BHTN

 

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT

BHTN

Qũy

Hưu TríTử Tuất

Ốm Đau
Thai Sản

TNLĐ
BNN

 

 

 

Hưu TríTử Tuất

Ốm Đau
Thai Sản

TNLĐ
BNN

 

 

Mức đóng

14%

3%

3%

1%

 

8%

%

1,5%

1%

Tổng

17%

 

 

 

8%

 

 

21%

 

10,5%

 

31,5%

3. Ghi chú: 

* Mức đóng bảo đảm = Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH X Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểmTrong đó: Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH được xác định như mục II nêu trên* Khoản ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn và đoàn phí công đoàn: 

Ngoài các khoản trích về bảo đảm buộc phải nêu trên Công ty (CTY, DN) còn phải đóng thêm ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn cho Liên Đoàn Lao Động Quận/Huyện.Mức đóng ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn = 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo đảm xã hội cho người lao động. (Theo Nghị định 191/2013/NĐ-CP). 2% ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn này, Công ty (CTY, DN) phải đóng tất, người lao động ko phải đóng ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn.
Nhưng nếu người lao động tham gia công đoàn sẽ phải đóng đoàn phí. đầy đủ về mức đóng và phương thức đóng các bạn xem tại đây: Đoàn phí công đoàn và Kinh phí công đoàn năm 2021 
 

Có thể bạn muốn biết:
Ngày 07 tháng 7 năm 2021 Thủ tướng vừa phát hành Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về việc thực hiện nay một số chính sách bổ sung người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động gặp gỡ gian khổ do đại dịch COVID-19 (Thực hiện nay Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021)

Trong đó có chính sách: tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất cho Người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo đảm xã hội buộc phải mà bị ảnh hưởng trọn bởi đại dịch COVID-19

đầy đủ các bạn xem tại đây: Tạm dừng đóng BHXH vào quỹ hưu trí và tử tuất do dịch Covid

IV. Ví dụ về cách xác định mức tiền đóng BH và cách thực hiện nay trích nộp.* Thông tin về người lao động tháng 7 năm 2021:

Nhân Viên
(Ký HĐLĐ thời hạn 36 tháng)

Các khoản tthỏa thuận trên hợp đồng lao động (Tính trên 1 tháng)

Tham gia
tổ chức
công đoàn

Lương Chính

Phụ Cấp

Chức Vụ

Trách Nhiệm

Ăn

Điện Thoại

Xăng Xe

Nhà ở

Huỳnh Hiểu Minh

6.000.000

2.000.000

850.000

500.000

400.000

1.000.000

Phạm Băng Băng

4.800.000

1.000.000

730.000

300.000

300.000

Không

* Xác định các khoản phải tham gia bảo đảm xã hội buộc phải:

Nhân Viên

Các Khoản
Phải Tham Gia BHXH buộc phải

Các Khoản Không Phải
Tham Gia BHXH bắt buộc

Lương Chính

P/C Chức Vụ

P/C Trách Nhiệm

Tổng Cộng

Ăn

Điện Thoại

Xăng Xe

Nhà Ở

Huỳnh Hiểu Minh

6.000.000

2.000.000

8.000.000

850.000

500.000

400.000

1.000.000

Phạm Băng Băng

4.800.000

1.000.000

5.800.000

730.000

300.000

300.000

* Thực hiện nay trích nộp bảo đảm, KPCĐ, ĐPCĐ tháng 7 năm 2021:

Nhân Viên

Lương
Tham Gia
Bảo Hiểm

Bảo Hiểm

Công Đoàn

Trích BH
trừ vào lương tư vấn viên cấp dưới

Trích BH
tính vào chi phí (CP) của DN

Kinh Phí
Công Đoàn

Đoàn Phí
Công Đoàn

BHXH
(8%)

BHYT
(1,5%)

BHTN
(1%)

BHXH
(17%)

BHYT
(3%)

BHTN
(1%)

DN đóng
(2%)

NLĐ đóng
(1%)

Huỳnh Hiểu Minh

8.000.000

640.000

120.000

80.000

1.360.000

240.000

80.000

160.000

80.000

Phạm Băng Băng

5.800.000

464.000

87.0000

58.000

986.000

174.000

58.000

116.000

Cách tính: Mức trích từng khoản (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ĐPCĐ) = Mức lương tham gia BHXH X Tỷ lệ trích

* Hình ảnh minh họa các khoản phải đóng bảo đảm và tỷ lệ trích nộp bảo đảm 2021:

Xem thêm: Cách định khoản tiền lương và các khoản trích bảo đảm theo lương

V. Đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN buộc phải:

1. Phải tham gia đầy đủ các loại bảo đảm BHXH, BH TNLĐ-BNN, BHYT, BHTN:

* Người lao động là công dân nước ta thuộc đối tượng tham gia BHXH buộc phải, bao héc tàm tất cả:

 

1. Người làm việc theo HĐLĐ ko xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc chắc chắn có thời hạn từ đủ 03 tháng đến bên dưới 12 tháng, bao gồm HĐLĐ được thỏa thuận giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người bên dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

2. Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến bên dưới 03 tháng (thực hiện nay từ ngày 01/01/2022); 
Lưu ý: Các đối tượng ký hợp đồng lao động từ 1 đến bên dưới 3 tháng chỉ phải tham gia bảo đảm xã hội buộc phải, Không phải tham gia bảo đảm y tế và bảo đảm thất nghiệp (Theo thông báo số 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2022 của bảo đảm xã hội thành phố – Hướng dẫn về đối tượng tham gia và tiền lương làm căn cứ tham gia BHXH, BHYT, BHTN từ ngày 01/01/2022)

Nhưng hợp đồng thử việc 1 hoặc 2 tháng có phải tham gia bảo đảm xã hội buộc phải ko?

Mời các bạn tham khảo cụ thể tại đây: Hợp đồng thử việc có phải đóng bảo đảm ko?

3. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;

4. Công nhân quốc phòng, công lực lượng lao động an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu đối với ngôi trường hợp BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an dân chúng bàn trả cho BHXH tỉnh;

5. Người cai quản lý Công ty (CTY, DN), người cai quản lý điều hành liên minh xã có hưởng trọn tiền lương;

6. Người phát động và sinh hoạt giải trí ko chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;

7. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động nước ta đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tham gia bảo đảm xã hội buộc phải theo quy định tại Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.

8. Người hưởng trọn chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan lại đại diện nước ta ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều 123 Luật BHXH.

9. Người lao động tại các mục 1,2,3,4,5,6 nêu trên được cử đi học tập, thực tập, công tác trong và ngoài nước mà vẫn hưởng trọn tiền lương ở trong nước thuộc diện tham gia BHXH buộc phải.

 

* Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại nước ta có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan lại có thẩm quyền của nước ta cấp (thực hiện nay từ ngày 01/01/2022 theo quy định của Chính phủ). 

đầy đủ xem tại đây: Mức tiền lương và tỷ lệ trích nộp BHXH buộc phải cho người nước ngoài làm việc tại VN

* Người sử dụng lao động tham gia BHXH buộc phải bao héc tàm tất cả: cơ quan lại đất nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang dân chúng; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – công việc và nghề nghiệp, tổ chức xã hội – công việc và nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan lại, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế phát động và sinh hoạt giải trí trên lãnh thổ nước ta; Công ty (CTY, DN), liên minh xã, hộ marketing thương mại cá thể, tổ liên minh, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo HĐLĐ.

 

Lưu ý: Với người lao động giao kết nhiều HĐLĐ.

a) Người lao động đồng thời có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất.

b) Trường hợp người lao động giao kết HĐLĐ với nhiều người sử dụng lao động mà đã đóng BHXH và quỹ BH TNLĐ-BNN tại một điểm thì người sử dụng lao động điểm còn lại phải đóng BH TNLĐ-BNN cho người lao động nếu người lao động thuộc đối tượng phải tham gia BHXH buộc phải.

 
–       Thời hạn và thủ tục tham gia xem chi tiết tại đây: Thủ tục tham gia bảo đảm xã hội lần đầu VI. Phương thức đóng theo quy định tại Điều 87 của Quyết định 595/QĐ-BHXH, cụ thể như sau:

1. Đóng hằng tháng

Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH buộc phải trên quỹ tiền lương tháng của những người dân lao động tham gia BHXH buộc phải, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH buộc phải của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan lại BHXH mở tại ngân mặt hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.Lưu ý: Khi lập ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền đơn vị phải ghi đầy đủ 3 tiêu chí: tên đơn vị, mã đơn vị tham gia BHXH, nội dung nộp tiền.

2. Đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần

Đơn vị là Công ty (CTY, DN), liên minh xã, hộ marketing thương mại cá thể, tổ liên minh phát động và sinh hoạt giải trí trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.

3. Đóng theo địa bàn

3.1. Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh.

3.2. Chi nhánh của Công ty (CTY, DN) phát động và sinh hoạt giải trí tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó hoặc đóng tại Công ty mẹ. (Theo Khoản 1 Điều 1 Quyết định 888/QĐ-BHXH sửa đổi, bổ sung Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 7 của Quyết định số 595/QĐ-BHXH)
 

VII. Một vài các lưu ý mà các bạn phải quan lại tâm Khi đóng bảo đảm:

1. Người lao động đồng thời có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất, đóng BHTNLĐ, BNN theo từng HĐLĐ.

2. Các ngôi trường hợp ko phải đóng BHXH:

+ Người lao động ko làm việc và ko hưởng trọn tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì ko đóng BHXH tháng đó. Thời gian này ko được tính để hưởng trọn BHXH.

+ Người lao động nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì ko phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN vẫn được hưởng trọn quyền lợi BHYT.

3. Người lao động ngừng việc theo quy định của pháp luật về lao động mà vẫn được hưởng trọn tiền lương thì người lao động và đơn vị thực hiện nay đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo mức tiền lương người lao động được hưởng trọn trong thời gian ngừng việc.

4. Người lao động nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động ko phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH, ko được tính là thời gian đóng BHTN và được cơ quan lại BHXH đóng BHYT cho người lao động.

Thời gian nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ thai sản được ghi trên sổ BHXH theo mức tiền lương đóng BHXH của tháng trước Khi nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ thai sản. Trường hợp trong thời gian nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ thai sản người lao động được nâng lương thì được ghi theo mức tiền lương mới của người lao động từ thời điểm được nâng lương.

Người lao động đang làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, hiểm nguy hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, hiểm nguy thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế phát hành hoặc làm việc ở điểm có phụ cấp điểm thông số ,7 trở lên nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ thai sản thì thời gian nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ thai sản được tính là thời gian làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, hiểm nguy hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, hiểm nguy hoặc làm việc ở điểm có phụ cấp điểm thông số ,7 trở lên.

– Trường hợp HĐLĐ ko hề thời hạn trong thời gian người lao động nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ thai sản thì thời gian hưởng trọn chế độ thai sản từ Khi nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ thai sản đến Khi HĐLĐ ko hề thời hạn được tính là thời gian đóng BHXH, thời gian nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ thai sản sau Khi HĐLĐ ko hề thời hạn ko được tính là thời gian đóng BHXH.

– Thời gian hưởng trọn chế độ thai sản của người lao động chấm dứt HĐLĐ, HĐLV hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi bên dưới 06 tháng tuổi ko được tính là thời gian đóng BHXH.

– Trường hợp lao động nữ giới đi làm trước lúc ko hề thời hạn nghỉ ngơi sinh con theo quy định thì thời gian hưởng trọn chế độ thai sản từ Khi nghỉ ngơi việc đến Khi đi làm trước lúc ko hề thời hạn nghỉ ngơi sinh được tính là thời gian đóng BHXH, Tính từ lúc thời điểm đi làm trước lúc ko hề thời hạn nghỉ ngơi sinh con thì lao động nữ giới và đơn vị phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

– Trường hợp người cha hoặc người trực tiếp nuôi chăm sóc, bà mẹ nhờ mang thai hộ, người cha nhờ mang thai hộ hoặc người trực tiếp nuôi chăm sóc hưởng trọn chế độ thai sản mà ko nghỉ ngơi việc thì người lao động và đơn vị vẫn phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

(Theo điều 42 của Quyết định 595/QĐ-BHXH)

Trốn đóng BHXH bị phạt bảy năm tù

Theo Điều 216 Bộ luật Hình sự (sửa đổi) quy định người nào có trách nhiệm và trách nhiệm đóng BHXH, BHYT, bảo đảm thất nghiệp cho người lao động mà gian dối hoặc bởi thủ đoạn khác để ko đóng hoặc ko đóng đầy đủ theo quy định từ sáu tháng trở lên, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành động này mà còn vi phạm, phạm tội thì bị phạt tiền từ 500 triệu đồng đến 1 tỉ đồng hoặc bị phạt tù 2-7 năm.

 

– Các Công ty (CTY, DN) vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo đảm xã hội được quy định tại nghị định Số: 28/2022/NĐ-CP của chính phủ phát hành ngày 01/03/2022, có hiệu lực thực thi hiện hành từ ngày 15/04/2022. Xem chi tiết tại đây: Mức phạt chậm đóng bảo đảm xã hội
Đây là quyền lợi của người lao động
Tác giẩ mong các Công ty (CTY, DN) thực hiện nay tham gia bảo đảm đầy đủ.

 

FULL Hướng dẫn Chia Sẻ Mức đóng bảo đảm xã hội năm 2021 mới nhất (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) đầy đủ

Trong bài bác luận đã trình bày chi tiết cụ thể cách HD về Mức đóng bảo đảm xã hội năm 2021 mới nhất (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) trên PC ĐT ra làm sao ? Dân kế toán tài chính chúng ta nên làm trên máy tính thôi nha.

Share Video Youtube Clip HD Mức đóng bảo đảm xã hội năm 2021 mới nhất (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) Review mới nhất

chia sẻ Share video Youtube Clip Review về Mức đóng bảo đảm xã hội năm 2021 mới nhất (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) mới nhất mời các bạn xem chi tiết trong bài bác luận của tác giả

Link tải Google Drive File Mức đóng bảo đảm xã hội năm 2021 mới nhất (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)

Link Download Google Drive File phần mềm Mức đóng bảo đảm xã hội năm 2021 mới nhất (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) , mới nhất cập nhật tại cuối bài bác luận?
#Mức #đóng #bảo #hiểm #xã #hội #năm #mới #nhất #BHXH #BHYT #BHTN #KPCĐ

tinh

Recent Posts

Lỗi Không Đăng Nhập Được Facebook Do Tài khoản vi phạm

Lỗi Không Đăng Nhập Được Facebook Do Tài khoản vi phạm video share phát tán…

3 years ago

Mẹo Thủ Thuật Giá đỗ mọc lá xanh có ăn được không? Mới nhất

Giá đỗ mọc lá xanh có ăn được ko? Bài viết chia sẻ Bí quyết…

3 years ago

Cách Hướng dẫn ghi lại video buổi học trong Google Meet Mới nhất 2022

Hướng dẫn ghi lại video buổi học tập trong Google Meet Chia sẻ Cách Top…

3 years ago

Download Tải APK World Flipper cho Android IPAD điện thoại mới nhất

World Flipper cho Android Chia sẻ chỉ dẫn cách download tải World Flipper cho Android…

3 years ago

Chia Sẻ Thời điểm lập hóa đơn điện tử theo quy định mới nhất 2021 đầy đủ chi tiết

Thời điểm lập hóa đơn điện tử theo quy định mới nhất 2021 Chia sẻ…

3 years ago

Đọc Truyện Chữ Tàn khốc công bằng Mới Nhất Full Raw

Tàn khốc công bởi Full online Tuyện chữ Tranh Tàn khốc công bởi Full audio…

3 years ago