Contents

Định Khoản vốn chủ sở hữu (TK 411) Theo TT 133

Chia sẻ chỉ dẫn mẹo bí quyết Định Khoản vốn chủ sở hữu (TK 411) Theo TT 133 Mới nhất FULL chi tiết đầy đủ có Images video HD …( Update lần cuối : 2021-09-05 04:23:21 )

203

Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu dùng để phản ánh vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện nay có và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu.

1. Nguyên tắc định khoản Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT 133 
1.1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu bao héc tàm tất cả:

– Vốn góp ban sơ, góp bổ sung của các chủ sở hữu;

– Thặng dư vốn cổ phần;

– Vốn khác.

1.2. Các Công ty (CTY, DN) chỉ định khoản vào TK 4111 – “Vốn góp của chủ sở hữu” theo số vốn thực tế chủ sở hữu đã góp, ko được ghi nhận theo số cam kết, số phải thu của các chủ sở hữu.

1.3. Doanh nghiệp phải tổ chức định khoản chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu theo từng mối cung cấp tạo hình vốn (như vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác) và theo dõi chi tiết cho từng tổ chức, từng cá nhân tham gia góp vốn.

1.4. Doanh nghiệp ghi giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu Khi:

– Trả lại vốn cho các chủ sở hữu, diệt bỏ cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật;

– Giải thể, chấm dứt phát động và sinh hoạt giải trí theo quy định của pháp luật;

– Các ngôi trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

1.5. Xác định phần vốn góp của ngôi nhà đầu tư bởi nước ngoài tệ

– Khi giấy phép đầu tư quy định vốn điều lệ của Công ty (CTY, DN) được xác định bởi nước ngoài tệ tương đương với một số lượng tiền nước ta đồng, việc xác định phần vốn góp của ngôi nhà đầu tư bởi nước ngoài tệ (thừa, thiếu, đủ so với vốn điều lệ) được căn cứ vào số lượng nước ngoài tệ đã thực góp, ko xem xét đến việc quy đổi nước ngoài tệ ra nước ta đồng theo giấy phép đầu tư.

– Trường hợp Công ty (CTY, DN) ghi sổ kế toán tài chính, lập và trình bày báo cho biết giải trình tài chính bởi đơn vị tiền tệ kế toán tài chính, Khi ngôi nhà đầu tư góp vốn bởi nước ngoài tệ theo tiến độ, kế toán tài chính phải áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại từng thời điểm thực góp để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán tài chính và ghi nhận vào vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần (nếu có).

– Trong quá trình phát động và sinh hoạt giải trí, ko được đánh giá lại số dư có Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu có gốc nước ngoài tệ.

1.6. Trường hợp nhận vốn góp bởi tài sản phải phản ánh tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu theo giá đánh giá lại của tài sản được các bên góp vốn chấp nhận.

1.7. Đối với công ty cổ phần, vốn góp cổ phần của các cổ đông được ghi theo giá thực tế phát hành cổ phiếu, tuy nhiên được phản ánh chi tiết theo hai chỉ tiêu riêng: Vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần:

– Vốn góp của chủ sở hữu được phản ánh theo mệnh giá của cổ phiếu;

– Thặng dư vốn cổ phần phản ánh khoản chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành cổ phiếu (bao gồm các ngôi trường hợp tái phát hành cổ phiếu quỹ) và có thể là thặng dư dương (nếu giá phát hành cao rộng mệnh giá) hoặc thặng dư âm (nếu giá phát hành thấp rộng mệnh giá).
2. Kết cấu của Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Bên Nợ TK

TK 411

Bên Có

Vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm do:

– Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu vốn;

– Phát hành cổ phiếu thấp rộng mệnh giá;

– Giải thể, chấm dứt phát động và sinh hoạt giải trí Công ty (CTY, DN);

– Bù lỗ marketing thương mại theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

– Hủy bỏ cổ phiếu quỹ (đối với công ty cổ phần).

 

Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng do:

– Các chủ sở hữu góp vốn;

– Bổ sung vốn từ lợi nhuận marketing thương mại, từ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu;

– Phát hành cổ phiếu cao rộng mệnh giá;

– Giá trị quà tặng, biếu, tài trợ (sau Khi trừ các khoản thuế (tax) phải nộp) được phép ghi tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

 

 

Số dư bên Có: Vốn đầu tư của chủ sở hữu hiện nay có của Công ty (CTY, DN).

Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu, có 3 tài khoản cấp 2:

– TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu: Tài khoản này phản ánh khoản vốn thực đã đầu tư của chủ sở hữu theo Điều lệ công ty của các chủ sở hữu vốn. Đối với các công ty cổ phần thì vốn góp từ phát hành cổ phiếu được ghi vào tài khoản này theo mệnh giá. Tài khoản 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu tại công ty cổ phần có thể theo dõi chi tiết thành cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết và cổ phiếu ưu đãi.

– TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần: Tài khoản này phản ánh phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu; Chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và giá tái phát hành cổ phiếu quỹ (đối với các công ty cổ phần). Tài khoản này có thể có số dư Có hoặc số dư Nợ TK.

– TK 4118 – Vốn khác: Tài khoản này phản ánh số vốn marketing thương mại được tạo hình do bổ sung từ hiệu quả phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại hoặc do được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản (nếu các khoản này được phép ghi tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu).

3. Các định khoản Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu Theo Thông Tư 133

3.1. Khi thực nhận vốn góp của các chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK các TK 111, 112 (nếu nhận vốn góp bởi tiền)
Nợ TK các TK 121, 128, 228 (nếu nhận vốn góp bởi cổ phiếu, trái phiếu, các khoản vốn
vào Công ty (CTY, DN) khác)
Nợ TK các TK 152, 155, 156 (nếu nhận vốn góp bởi mặt hàng tồn kho)
Nợ TK các TK 211, 217, 241 (nếu nhận vốn góp bởi TSCĐ, BĐSĐT)
Nợ TK các TK 331, 338, 341 (nếu chuyển vay, nợ phải trả thành vốn góp)
Nợ TK các TK 4112, 4118 (chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn nhỏ rộng giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu).
Có TK 4111- Vốn góp của chủ sở hữu
Có các TK 4112, 4118 (chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển
thành vốn lớn rộng giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu).
3.2. Trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu lôi kéo đầu tư từ các cổ đông
a) Khi cảm bắt gặp tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành theo mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK các TK 111, 112 (mệnh giá)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá).
b) Khi cảm bắt gặp tiền mua cổ phiếu của các cổ đông có chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK các TK 111, 112 (giá phát hành)
Nợ TK TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành nhỏ rộng mệnh giá)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành lớn rộng mệnh giá)
c) Các chi phí (CP) trực tiếp liên quan lại đến việc phát hành cổ phiếu, ghi:
Nợ TK TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
Có các TK 111, 112.
3.3. Trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu từ các mối cung cấp thuộc vốn chủ sở hữu:
a) Trường hợp công ty cổ phần được phát hành thêm cổ phiếu từ mối cung cấp thặng dư vốn cổ phần, kế toán tài chính căn cứ vào giấy tờ, chứng từ kế toán tài chính liên quan lại, ghi:
Nợ TK TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.
b) Trường hợp công ty cổ phần được phát hành thêm cổ phiếu từ mối cung cấp lợi nhuận sau thuế (tax) chưa phân phối (trả cổ tức bởi cổ phiếu) ghi:
Nợ TK TK 421 – Lợi nhuận sau thuế (tax) chưa phân phối
Nợ TK TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu;
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).
3.4. Trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu để đầu tư vào Công ty (CTY, DN) khác (bao gồm ngôi trường hợp thống nhất marketing thương mại bên dưới mẫu mã phát hành cổ phiếu)
a) Nếu giá phát hành cổ phiếu lớn rộng mệnh giá, ghi:
Nợ TK TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu;
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).
b) Nếu giá phát hành cổ phiếu nhỏ rộng mệnh giá, ghi:
Nợ TK TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Nợ TK TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.
3.5. Trường hợp công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu thưởng từ quỹ khen thưởng để tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK TK 3531 – Quỹ khen thưởng
Nợ TK TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành thấp rộng mệnh giá)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành lớn rộng mệnh giá).
3.6. Kế toán cổ phiếu quỹ
a) Khi mua cổ phiếu quỹ, kế toán tài chính phản ánh theo giá thực tế mua, ghi:
Nợ TK TK 419 – Cổ phiếu quỹ
Có các TK 111, 112.
b) Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, ghi:
Nợ TK các TK 111,112 (giá tái phát hành)
Nợ TK TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá tái phát hành nhỏ rộng giá ghi sổ)
Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (theo giá ghi sổ)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá tái phát hành lớn rộng giá ghi sổ cổ
phiếu quỹ).
c) Khi công ty cổ phần huỷ bỏ cổ phiếu quỹ:
Nợ TK TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)
Nợ TK TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá mua lại lớn rộng mệnh giá)
Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (theo giá ghi sổ)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá mua lại nhỏ rộng mệnh giá).
3.7. Khi Công ty (CTY, DN) bổ sung vốn điều lệ từ các mối cung cấp ngân sách hợp lí khác, Công ty (CTY, DN) phải kết chuyển sang Vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK các TK  418, 421
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111).
3.8. Khi cảm bắt gặp quà biếu, tặng, tài trợ và cơ quan lại có thẩm quyền yêu cầu ghi tăng vốn Nhà nước, ghi:
Nợ TK các TK 111, 112, 153, 211…
Có TK 711 – Thu nhập khác
Sau Khi thực hiện nay trách nhiệm và trách nhiệm thuế (tax) đối với Nhà nước, nếu phần còn lại được phép ghi tăng vốn góp của chủ sở hữu, ghi:
            Nợ TK TK 421 – Lợi nhuân chưa phân phối
                        Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4118)
3.9. Khi trả trả vốn góp cho các chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK TK 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111, 4112)
Có các TK 111,112.
3.10. Khi trả lại vốn góp cho chủ sở hữu, ghi:
– Trả lại vốn góp bởi tiền, mặt hàng tồn kho, tài sản ghi:
Nợ TK TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu
Có các TK 111, 112,152, 155, 156… (giá trị ghi sổ).
– Trả lại vốn góp bởi TSCĐ, ghi:
Nợ TK TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ TK TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có các TK 211, 213.
– Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản trả cho chủ sở hữu vốn và số vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận vào làm tăng, giảm vốn khác của chủ sở hữu.

4. Sơ đồ định khoản TK 411 theo TT 133

Xem thêm: Cách định khoản tài khoản 421 – Lợi Nhận sau thuế (tax) chưa phân phối theo TT 133

FULL Hướng dẫn Chia Sẻ Định Khoản vốn chủ sở hữu (TK 411) Theo TT 133 chi tiết

Trong bài bác luận đã trình bày chi tiết cụ thể cách HD về Định Khoản vốn chủ sở hữu (TK 411) Theo TT 133 trên máy tính ĐT ra làm sao ? Dân kế toán tài chính chúng ta nên làm trên máy tính thôi nha.

Share Video Youtube Clip HD Định Khoản vốn chủ sở hữu (TK 411) Theo TT 133 Review mới nhất

chia sẻ Share video Youtube Clip Review về Định Khoản vốn chủ sở hữu (TK 411) Theo TT 133 mới nhất mời các bạn xem chi tiết trong bài bác luận của tác giả

Link tải Google Drive File Định Khoản vốn chủ sở hữu (TK 411) Theo TT 133

Link Download Google Drive File phần mềm Định Khoản vốn chủ sở hữu (TK 411) Theo TT 133 , mới nhất cập nhật tại cuối bài bác luận?
#Hạch #toán #vốn #chủ #sở #hữu #Theo